Năm 2023 sẽ là một năm đầy biến động trong lĩnh vực thuế GTGT (giá trị gia tăng) khi Chính phủ đã ban hành Nghị định số 125/2020/NĐ-CP về việc điều chỉnh danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT từ năm 2023. Điều này sẽ có tác động lớn đến các doanh nghiệp trong việc xác định mức thuế GTGT áp dụng cho các mặt hàng của mình. Vì vậy, để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023, bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tổng quan, thủ tục và tác động của chính sách giảm thuế GTGT này đến doanh nghiệp.
Tổng quan về các mặt hàng giảm thuế GTGT năm 2023
Theo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP, từ năm 2023, danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT sẽ được điều chỉnh lại với mục đích tăng cường tính công bằng và cải thiện hiệu quả thuế. Theo đó, các mặt hàng được giảm thuế GTGT sẽ được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm 1: Các mặt hàng được giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 5%
- Nhóm 2: Các mặt hàng được giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%
- Nhóm 3: Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT
Trong đó, nhóm 1 gồm 25 mã ngành hàng hóa và dịch vụ, nhóm 2 gồm 23 mã ngành hàng hóa và dịch vụ, nhóm 3 gồm 14 mã ngành hàng hóa và dịch vụ.
Việc điều chỉnh danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT này sẽ giúp tăng cường tính công bằng trong việc áp dụng thuế GTGT cho các mặt hàng khác nhau. Đồng thời, cũng giúp cải thiện hiệu quả thuế và đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế của đất nước.
Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 mới nhất
Để biết rõ hơn về danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023, các doanh nghiệp có thể tham khảo Nghị định số 125/2020/NĐ-CP và Thông tư số 37/2021/TT-BTC. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc tra cứu, bảng dưới đây sẽ liệt kê chi tiết các mã ngành hàng hóa và dịch vụ thuộc các nhóm được giảm thuế GTGT năm 2023.
Nhóm | Mã ngành | Tên ngành |
---|---|---|
1 | 011 | Lâm sản |
1 | 012 | Thủy sản |
1 | 013 | Các loại thực phẩm chế biến từ lâm sản và thủy sản |
1 | 014 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm từ động vật |
1 | 015 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm từ cây trồng |
1 | 016 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm từ động vật và cây trồng |
1 | 017 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm khác |
1 | 018 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi |
1 | 019 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi từ động vật |
1 | 020 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi từ cây trồng |
1 | 021 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi từ động vật và cây trồng |
1 | 022 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi khác |
1 | 023 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng |
1 | 024 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ động vật |
1 | 025 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ cây trồng |
1 | 026 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ động vật và cây trồng |
1 | 027 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng khác |
1 | 028 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường |
1 | 029 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường |
1 | 030 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường |
1 | 031 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường khác |
1 | 032 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường khác |
1 | 033 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường khác |
1 | 034 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường khác |
1 | 035 | Sản xuất, chế biến và bảo quản thức ăn dành cho người tiêu dùng từ các loại đường và các sản phẩm từ đường và các sản phẩm từ đường khác |
2 | 036 | Các loại thuốc lá |
2 | 037 | Sản xuất, kinh doanh rượu, bia, nước giải khát và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 038 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử |
2 | 039 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 040 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 041 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 042 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 043 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 044 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 045 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 046 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 047 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 048 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 049 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 050 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 051 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 052 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 053 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 054 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 055 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 056 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 057 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
2 | 058 | Sản xuất, kinh doanh thuốc lá điện tử và các sản phẩm có cồn khác |
3 | 059 | Các loại dược phẩm |
3 | 060 | Sản xuất, kinh doanh vật liệu y tế |
3 | 061 | Sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế |
3 | 062 | Sản xuất, kinh doanh phương tiện y tế |
3 | 063 | Sản xuất, kinh doanh sản phẩm y tế khác |
Thủ tục và hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT năm 2023
Để được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT cho các mặt hàng thuộc danh mục được quy định từ năm 2023, các doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tra cứu và xác định mã ngành của các loại hàng hóa, dịch vụ cần xuất hóa đơn
Trước tiên, các doanh nghiệp cần xác định mã ngành của các loại hàng hóa, dịch vụ mà mình sản xuất, kinh doanh. Để thuận tiện cho việc tra cứu và xác định, Bộ Tài chính đã công bố danh mục mã ngành hàng hóa, dịch vụ áp dụng cho thuế GTGT tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT
Sau khi xác định được mã ngành của các loại hàng hóa, dịch vụ cần xuất hóa đơn, các doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT gồm:
- Đơn đăng ký giảm thuế GTGT (theo mẫu tại Thông tư số 37/2021/TT-BTC)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp mới thành lập)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế GTGT
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kế toán
- Bản sao Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng cung ứng dịch vụ (nếu có)
- Bản sao Hóa đơn mua hàng hoặc hóa đơn cung ứng dịch vụ (nếu có)
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT tại Cục Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký giảm thuế GTGT cho nhiều mã ngành khác nhau, hồ sơ đăng ký cần được nộp tại từng Cục Thuế tương ứng với mã ngành đó.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế sẽ kiểm tra và xem xét việc áp dụng chính sách giảm thuế GTGT cho doanh nghiệp. Trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng quy định, Cục Thuế sẽ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ để đáp ứng yêu cầu.
Chính sách giảm thuế GTGT và tác động đến doanh nghiệp năm 2023
Chính sách giảm thuế GTGT cho danh mục hàng hóa năm 2023 sẽ có tác động tích cực đến doanh nghiệp trong việc giảm chi phí sản xuất, kinh doanh và tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường.
Theo dự kiến, việc giảm thuế GTGT sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được khoảng 5-10% chi phí sản xuất, kinh doanh. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để đầu tư vào nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, việc giảm thuế GTGT còn giúp giảm gánh nặng thuế cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển và đóng góp tích cực vào nền kinh tế đất nước.
Các điều khoản giảm thuế GTGT cho danh mục hàng hóa năm 2023
Theo Thông tư số 37/2021/TT-BTC, các mặt hàng thuộc danh mục được giảm thuế GTGT năm 2023 sẽ được áp dụng mức thuế suất GTGT còn 8%. Điều này sẽ giúp giảm chi phí cho người tiêu dùng và tăng khả năng tiêu dùng của người dân.
Tuy nhiên, theo quy định, các doanh nghiệp chỉ được áp dụng mức thuế suất GTGT còn 8% khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng thuộc danh mục được quy định tại Thông tư số 37/2021/TT-BTC.
- Các mặt hàng được sản xuất, kinh doanh phải đáp ứng các quy định về chất lượng, an toàn, vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường.
- Doanh nghiệp phải có hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT đầy đủ và hợp lệ.
- Doanh nghiệp phải tuân thủ đúng quy định về việc áp dụng mức thuế suất GTGT còn 8%.
Nếu doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện trên, họ sẽ bị áp dụng mức thuế suất GTGT thông thường là 10%.
Kết luận
Tổng quan về danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 cho thấy sự quan tâm và chú trọng của Chính phủ đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc giảm thuế GTGT cho các mặt hàng trong danh mục này sẽ giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh và đóng góp tích cực vào nền kinh tế đất nước.
Để được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT cho danh mục hàng hóa năm 2023, các doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các bước tra cứu, xác định mã ngành và nộp hồ sơ đăng ký giảm thuế GTGT đầy đủ và hợp lệ. Đồng thời, các doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định để có thể được áp dụng mức thuế suất GTGT còn 8%.
Kế Toán Thuế TS là một công ty dịch vụ kế toán thuế có trụ sở tại Việt Nam, đã hoạt động trong lĩnh vực này hơn 15 năm. Chúng tôi tự hào là một trong những công ty hàng đầu trong ngành kế toán thuế tại Việt Nam và luôn cam kết cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói chất lượng cao cho khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia kế toán và luật sư giàu kinh nghiệm, TS đã xây dựng được một quy trình làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ kế toán thuế đa dạng bao gồm: tư vấn thuế, lập báo cáo tài chính, quản lý thuế và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế.