Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng nhất của Việt Nam, đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia. Tuy nhiên, việc áp dụng thuế GTGT cũng gây nhiều tranh cãi và bất đồng quan điểm giữa các doanh nghiệp và cơ quan thuế. Để giải quyết vấn đề này, chính phủ đã ban hành Nghị định số 126/2020/NĐ-CP về đối tượng và hàng hóa không chịu thuế GTGT cập nhật mới nhất năm 2023. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định mới nhất về đối tượng và hàng hóa không chịu thuế GTGT.

Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) là loại thuế được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Theo quy định của Luật Thuế GTGT, tổng thuế GTGT phải đóng bao gồm cả thuế suất GTGT và tiền thuế GTGT. Thuế suất GTGT hiện tại là 10%, tuy nhiên có một số loại hàng hóa và dịch vụ được miễn, giảm hoặc không chịu thuế GTGT.

Các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định mới nhất 2023

Hàng hóa không chịu thuế GTGT

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có 6 loại hàng hóa không chịu thuế GTGT bao gồm:

  1. Hàng hóa xuất khẩu: Theo quy định của Luật Thuế GTGT, hàng hóa xuất khẩu không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, để tránh việc sử dụng giấy tờ giả mạo để lợi dụng miễn thuế, từ năm 2023, các doanh nghiệp xuất khẩu phải có chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chứng từ chứng minh hàng hóa đã được sản xuất trong nước.
  1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu: Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu cũng không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, các doanh nghiệp phải có chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nhập khẩu vào Việt Nam và chứng từ chứng minh hàng hóa đã được xuất khẩu ra nước ngoài.
  1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT: Điều này áp dụng cho các trường hợp hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT như máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên liệu sản xuất.
  1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất dịch vụ không chịu thuế GTGT: Các doanh nghiệp có thể nhập khẩu hàng hóa để sản xuất dịch vụ không chịu thuế GTGT như phần mềm, nội dung số, dịch vụ công nghệ thông tin.
  1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT: Điều này áp dụng cho các trường hợp hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT như hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xe ô tô, máy bay, tàu thuyền và cung ứng cho hoạt động kinh doanh du lịch, giáo dục, y tế.
  1. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT: Các doanh nghiệp có thể nhập khẩu hàng hóa để sản xuất hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT như hàng hóa nhập khẩu để sản xuất bia, rượu, thuốc lá và cung ứng cho hoạt động kinh doanh bán lẻ.

Đối tượng và hàng hóa không chịu thuế GTGT cập nhật mới nhất 2023

Dịch vụ không chịu thuế GTGT

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có 5 loại dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:

  1. Dịch vụ xuất khẩu: Tương tự như hàng hóa xuất khẩu, các dịch vụ xuất khẩu cũng không chịu thuế GTGT. Tuy nhiên, các doanh nghiệp phải có chứng từ chứng minh dịch vụ đã được cung ứng cho khách hàng nước ngoài.
  1. Dịch vụ cung ứng cho hoạt động xuất khẩu: Điều này áp dụng cho các trường hợp dịch vụ cung ứng cho hoạt động xuất khẩu như dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm, tư vấn.
  1. Dịch vụ cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT: Các dịch vụ cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT như dịch vụ tài chính, bảo hiểm, giáo dục, y tế.
  1. Dịch vụ cung ứng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT: Các dịch vụ cung ứng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT như dịch vụ quảng cáo, dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch.
  1. Dịch vụ cung ứng cho hoạt động xuất khẩu và kinh doanh chịu thuế GTGT: Điều này áp dụng cho các trường hợp dịch vụ cung ứng cho hoạt động xuất khẩu và kinh doanh chịu thuế GTGT như dịch vụ vận chuyển hàng hóa xuất khẩu và cung ứng cho hoạt động kinh doanh bán lẻ.

Các trường hợp không phải đóng thuế GTGT

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có 3 trường hợp không phải đóng thuế GTGT bao gồm:

  1. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT: Điều này áp dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai khoáng.
  1. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động xuất khẩu: Điều này áp dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động xuất khẩu như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai khoáng và cung ứng cho hoạt động xuất khẩu.
  1. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT: Điều này áp dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh không chịu thuế GTGT và cung ứng cho hoạt động kinh doanh không chịu thuế GTGT như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai khoáng và cung ứng cho hoạt động kinh doanh bán lẻ, du lịch, giáo dục, y tế.

Cách xử lý khi bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm về thuế GTGT

Nếu doanh nghiệp không tuân thủ đúng quy định về thuế GTGT, cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm như:

  • Phạt tiền: Theo quy định của Luật Thuế GTGT, số tiền phạt tối đa là 20% tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế.
  • Thu hồi số thuế chưa nộp: Nếu doanh nghiệp đã sử dụng sai mục đích hoặc chứng từ giả mạo để trốn thuế, cơ quan thuế có thể thu hồi số thuế chưa nộp và tính tiền phạt tương ứng.
  • Cưỡng chế thu thuế: Trong trường hợp doanh nghiệp không đóng thuế GTGT, cơ quan thuế có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế thu thuế bằng cách rút tiền từ tài khoản ngân hàng hoặc bán tài sản của doanh nghiệp để thu hồi số thuế nợ.

Cách tính thuế GTGT đối với hàng hóa không chịu thuế

Để tính thuế GTGT cho hàng hóa không chịu thuế, các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau:

  1. Tính thuế GTGT trên giá trị gia tăng: Theo quy định của Luật Thuế GTGT, thuế GTGT được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa hoặc dịch vụ. Giá trị gia tăng là sự khác biệt giữa giá bán và giá mua của hàng hóa hoặc dịch vụ.
  1. Áp dụng thuế suất GTGT: Đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT, doanh nghiệp phải áp dụng thuế suất GTGT là 0%. Tuy nhiên, để tránh việc sử dụng giấy tờ giả mạo để lợi dụng miễn thuế, từ năm 2023, các doanh nghiệp phải có chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chứng từ chứng minh hàng hóa đã được sản xuất trong nước.
  1. Cách tính thuế GTGT: Để tính số tiền thuế GTGT cần nộp, doanh nghiệp có thể sử dụng công thức sau:

Số tiền thuế GTGT = Giá trị gia tăng x 10%

Ví dụ: Doanh nghiệp A bán một sản phẩm với giá bán là 100.000 đồng. Giá mua của sản phẩm này là 80.000 đồng. Vậy giá trị gia tăng của sản phẩm là 100.000 – 80.000 = 20.000 đồng. Số tiền thuế GTGT cần nộp là 20.000 x 10% = 2.000 đồng.

Kết luận

Như vậy, Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã cập nhật lại quy định về đối tượng và hàng hóa không chịu thuế GTGT mới nhất năm 2023. Việc áp dụng các quy định này sẽ giúp tăng tính minh bạch và công bằng trong việc thu thuế GTGT, đồng thời giúp ngân sách quốc gia được đảm bảo và phát triển bền vững. Tuy nhiên, để tuân thủ đúng quy định và tránh việc vi phạm về thuế GTGT, các doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định và tính toán kỹ lưỡng khi áp dụng thuế GTGT cho hàng hóa và dịch vụ của mình.

Kế Toán Thuế TS là một công ty dịch vụ kế toán thuế có trụ sở tại Việt Nam, đã hoạt động trong lĩnh vực này hơn 15 năm. Chúng tôi tự hào là một trong những công ty hàng đầu trong ngành kế toán thuế tại Việt Nam và luôn cam kết cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói chất lượng cao cho khách hàng.

Với đội ngũ chuyên gia kế toán và luật sư giàu kinh nghiệm, TS đã xây dựng được một quy trình làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ kế toán thuế đa dạng bao gồm: tư vấn thuế, lập báo cáo tài chính, quản lý thuế và giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế.

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here