Theo quy định tại điều 21 thông tư 105/2020/TT-BTC, chỉ những cá nhân không còn phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thì mới được hủy mã số thuế cá nhân. Bài viết này, The Smile sẽ cung cấp cho bạn cách hủy mã số thuế cá nhân, mẫu đơn và thủ tục mới nhất.
Điều kiện hủy mã số thuế cá nhân
Theo Điều 17 Thông tư 95/2016/TT-BTC, mã số thuế cá nhân được hủy trong các trường hợp sau:
Người nộp thuế đã chết: Là trường hợp người nộp thuế đã qua đời, có giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Người nộp thuế bị tuyên bố mất tích theo quy định của tòa án: Là trường hợp người nộp thuế đã biến mất và không có tin tức gì về họ trong một thời gian dài, có quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án.
Người nộp thuế bị mất quốc tịch Việt Nam: Là trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh thôi quốc tịch Việt Nam.
Người nộp thuế không còn phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam: Là trường hợp người nộp thuế đã chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh thu nhập chịu thuế tại Việt Nam.
Người không còn phát sinh nghĩa vụ thuế có thể hủy mã số thuế
Thủ tục hủy mã số thuế cá nhân mới nhất theo quy định của Tổng cục Thuế
Mã số thuế cá nhân là số định danh duy nhất của cá nhân được cấp bởi cơ quan thuế. Để hủy mã số thuế cá nhân, bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định của Tổng cục Thuế.
Hồ sơ, mẫu đơn hủy mã số thuế cá nhân
Hồ sơ hủy mã số thuế cá nhân online/ offline gồm:
Mẫu đơn đề nghị hủy mã số thuế cá nhân. Mẫu đơn mới nhất 24/ĐK-TCT được ban hành kèm theo thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính. Mẫu đơn này có thể tải về từ website của Tổng cục Thuế.
Chứng minh thư hoặc Căn cước công dân gắn chip điện tử.
Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Bản sao giấy tờ chứng minh việc đã chết, mất tích, thôi quốc tịch, trở thành người nước ngoài.
*Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị hủy mã số thuế cá nhân được thành lập thành 02 bản, trong đó 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản người nộp thuế lưu giữ.
Mẫu đơn đăng ký hủy mã số thuế cá nhân 24/ĐK-TCT
Khi điền mẫu đơn xin hủy mã số thuế cá nhân, bạn cần lưu ý những nội dung sau:
Thông tin cá nhân của người đề nghị hủy mã số thuế:
Họ và tên
Ngày tháng, năm sinh
Giới tính
Số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Nơi ở hiện tại
Lý do hủy mã số thuế (chọn một trong các lý do sau):
Cá nhân nộp thuế đã mất
Cá nhân đã đăng ký hộ khẩu thường trú tại nước ngoài
Cá nhân đã từ bỏ quốc tịch Việt Nam
Cá nhân không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh
Cá nhân không còn phát sinh nghĩa vụ thuế
Ký và ghi rõ họ tên của người đề nghị hủy mã số thuế.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý thuế
Theo quy định hiện hành của pháp luật thuế Việt Nam, người nộp thuế có thể nộp hồ sơ theo các hình thức sau:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế: Bạn đến trực tiếp cơ quan quản lý thuế địa phương để nộp hồ sơ theo đúng thời hạn quy định. Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thuế.
Nộp hồ sơ qua đường bưu chính/ bưu điện: Bạn có thể gửi hồ sơ đóng mã số thuế cá nhân qua đường bưu chính đến cơ quan quản lý thuế theo thời hạn quy định. Hồ sơ được gửi theo hình thức thư bảo đảm, có ghi rõ ngày gửi và người nhận.
Nộp hồ sơ hủy mã số thuế qua đường bưu điện
Thời hạn giải quyết hồ sơ hủy mã số thuế cá nhân
Thời hạn giải quyết hồ sơ hủy mã số thuế cá nhân là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bạn cần lưu ý nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để được giải quyết trong thời hạn quy định.
Lưu ý:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho bạn trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp bạn không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan thuế sẽ thông báo không chấp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Phí hủy mã số thuế cá nhân
Theo quy định của pháp luật hiện hành, không có phí hủy mã số thuế cá nhân. Bạn có thể thực hiện thủ tục đóng mã số thuế cá nhân miễn phí theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 156/2020/TT-BTC.
Theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 156/2020/TT-BTC, cơ quan thuế không thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính về thuế tại khoản 1 Điều này. Trong đó có đăng ký thuế lần đầu, thay đổi thông tin đăng ký thuế, hủy mã số thuế, cấp mã số thuế cho cá nhân, hộ kinh doanh, đăng ký thuế cho tổ chức, cá nhân kinh doanh.
Cách tra cứu tình trạng mã số thuế cá nhân sau khi hủy
Mã số thuế cá nhân sau khi hủy sẽ được chuyển sang trạng thái “Hủy”. Để tra cứu tình trạng mã số thuế cá nhân sau khi hủy, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:
*Tra cứu trên website của Tổng cục Thuế:
Bước 1: Truy cập vào website của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận
Bước 3: Chọn mục “Thông tin về người nộp thuế”
Bước 4: Tiếp tục nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận
Bước 5: Nhấn vào “Tra cứu”
Tra cứu tình trạng mã số thuế cá nhân sau khi hủy trên website của Tổng cục Thuế
*Tra cứu trên ứng dụng di động eTax Mobile:
Bước 1: Tải và cài đặt ứng dụng eTax Mobile trên điện thoại.
Bước 2: Đăng nhập vào ứng dụng bằng tài khoản đã đăng ký.
Bước 3: Chọn vào mục “Thông tin về người nộp thuế”
Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận
Bước 5: Nhấn vào “Tra cứu”
Kết quả tra cứu sẽ hiển thị trạng thái của mã số thuế cá nhân. Nếu mã số thuế đã được hủy, trạng thái sẽ hiển thị là “Hủy”.
Lưu ý:
Mã số thuế cá nhân đã bị hủy sẽ không còn giá trị sử dụng.
Người nộp thuế không thể thực hiện các giao dịch thuế liên quan đến mã số thuế đã bị hủy.
Lưu ý khi hủy mã số thuế cá nhân
Trong một số trường hợp, người nộp thuế cần phải hủy mã số thuế cá nhân. Dưới đây, là một số lưu ý khí hủy mã số cá nhân mà bạn cần quan tâm:
Những cá nhân không được hủy mã số thuế
Cá nhân chỉ có thể hủy mã số khi không còn phát sinh nghĩa vụ thuế. Điều này có thể hiểu là bạn không còn có thu nhập chịu thuế, không còn phải nộp thuế và không còn có nợ thuế.
Bạn cần hoàn thành nghĩa vụ thuế còn tồn đọng. Nếu còn nợ thuế, bạn phải nộp đầy đủ số tiền thuế còn nợ trước khi hủy mã số thuế.
Cá nhân đang làm việc tại công ty và đang có thu nhập từ công việc đó.
Cá nhân chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng lao động.
Cá nhân chỉ có thể hủy mã số thuế cá nhân khi không còn phát sinh nghĩa vụ thuế
Thông tin bổ sung mới nhất về thủ tục hủy mã số thuế cá nhân
Đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế còn tồn đọng, thì bạn cần nộp hồ sơ theo mẫu hủy mã số thuế cá nhân 08-MST ban hành theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Đối với người nộp thuế không còn phát sinh nghĩa vụ thuế, cần gửi thông báo đề nghị hủy mã số thuế cá nhân theo mẫu 06-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Như vậy bài viết trên The Smile đã cung cấp cho bạn thông tin về cách hủy mã số thuế cá nhân, mẫu đơn và thủ tục mới nhất. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn biết về các quy định thuế và thủ tục đóng mã số thuế.